Con dấu doanh nghiệp là gì? Ngày nay, khi nền kinh tế mở cửa hơn, các công ty ngày càng nhiều và sự cạnh tranh giữa các công ty ngày càng tăng. Con dấu công ty là thương hiệu, là dấu ấn đặc trưng giúp phân biệt công ty này giữa vô số các công ty trên thị trường. Vậy con dấu công ty là gì và pháp luật Việt Nam quy định như thế nào?
Khoản 1 Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định dấu của doanh nghiệp bao gồm:
Trong đó, theo quy định về con dấu của doanh nghiệp tại Nghị định 130/2018/NĐ-CP thì chữ ký số là một dạng chữ ký điện tử được tạo ra bằng sự biến đổi một thông điệp dữ liệu sử dụng hệ thống mật mã không đối xứng, theo đó, người có được thông điệp dữ liệu ban đầu và khóa công khai của người ký có thể xác định được chính xác:
Hiện nay, theo quy định tại Khoản 2 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2014 thì trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu quy chế quản lý và sử dụng con dấu của doanh nghiệp, con dấu giám đốc với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Tuy nhiên, Luật Doanh nghiệp 2020 đã bỏ quy định này tại Luật Doanh nghiệp 2014.
Đồng nghĩa, từ ngày 01/01/2021, doanh nghiệp sẽ không cần thực hiện thủ tục thông báo mẫu con dấu.
Khoản 3 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định việc quản lý, sử dụng và lưu giữ, thay đổi con dấu doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty.
Quy định này đã được Luật Doanh nghiệp 2020 bổ sung thêm căn cứ thực hiện. Theo đó, việc quản lý và lưu giữ con dấu còn được thực hiện theo quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành.
Nếu như Luật Doanh nghiệp 2014 quy định con dấu được quản lý và lưu giữ theo Điều lệ công ty thì tại Khoản 3 Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có thể tự ban hành quy chế đối với việc sử dụng con dấu của mình.
Bên cạnh đó, quy định mới còn hạn chế trường hợp sử dụng dấu của doanh nghiệp. Luật Doanh nghiệp 2014 hiện đang cho phép con dấu được sử dụng trong các trường hợp theo quy định của pháp luật hoặc các bên giao dịch có thỏa thuận về việc sử dụng dấu.
Nhưng từ ngày 01/01/2021, hai bên trong giao dịch sẽ không được thỏa thuận về việc sử dụng con dấu mà chỉ được sử dụng con dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.
bước 1: Tranh điêu khắc: Sau khi thành lập công ty và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (công ty), công ty tiến hành khắc dấu tại công ty khắc dấu. thời gian: Từ 01 - 02 ngày làm việc
Bước 2: Báo cáo mẫu con dấu với Cơ quan đăng ký kinh doanh bằng cách gửi báo cáo để công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ bao gồm:
Thời gian hoàn thành sau khi hoàn thành thủ tục làm con dấu doanh nghiệp: 03-05 ngày làm việc.
Nếu không đủ cơ sở điều tra hình sự, hành vi làm giả con dấu doanh nghiệp, tài liệu sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Theo Điều 13 Khoản 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP về vi phạm quy định về quản lý và sử dụng con dấu, phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng đối với một trong các hành vi sau:
Do đó, hành vi làm giả con dấu, làm con dấu sao y bản chính hoặc sử dụng con dấu giả sẽ bị phạt tiền từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng. Ngoài ra, hành vi, tội phạm trục xuất người nước ngoài còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung: tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Trước khi tiến hành khắc dấu gỗ theo yêu cầu, khắc dấu công ty, việc biết địa chỉ khắc dấu mà còn phải biết chi phí giá khắc dấu tròn công ty là vô cùng quan trọng. Trên thị trường hiện nay, giá khắc dấu tròn công ty rất đa dạng. Tại sao lại có sự khác biệt như vậy? Chúng ta hãy tìm thấy nhau.
Sự khác biệt về giá này là do sự khác biệt về thiết bị khắc, chất lượng khắc, loại tem, kỹ thuật khắc và chi phí vận chuyển. Mỗi cơ sở khắc dấu đều có máy móc, thiết bị, kỹ thuật khắc dấu khác nhau nên thành phẩm cuối cùng cũng khác nhau. Ngoài ra, nếu bạn đặt hàng từ bên ngoài tỉnh, một khoản phí vận chuyển riêng sẽ được yêu cầu.